Ngày 12/4, Cục An toàn thực phẩm (ATTP) đã có công văn chính thức trả lời công ty Masan về việc làm rõ quy định của Việt Nam cũng như của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex đối với việc sử dụng Acid benzoic, muối Natri benzoat và Acid sorbic hoặc muối Kali trong thực phẩm nói chung, tương ớt nói riêng.
Theo đó, cục ATTP khẳng định, Acid benzoic (INS 201), muối Natri benzoat (INS 211) và Acid sorbic (INS200) và muối Kali (INS 202) là các chất bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm tương ớt với hàm lượng tối đa 1.000mg/kg sản phẩm.
Đây cũng là quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex gồm 189 nước thành viên. Để một phụ gia thực phẩm có trong danh mục Codex, các nhà khoa học JECFA và WHO phải thực hiện nghiên cứu khoa học, đánh giá nguy cơ đối với sức khỏe con người để đưa ra được mức sử dụng tối đa với từng phụ gia trong thực phẩm đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Như vậy, sản phẩm tương ớt Chin-su của Masan sử dụng chất bảo quản Acid benzoic hoặc muối Natri benzoat và acid sorbic hoặc muối Kali với hàm lượng không quá 1.000 mg/kg sản phẩm phù hợp với qui định của Việt Nam và Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex.
Đối với việc vì sao Nhật Bản cấm phụ gia này trong tương ớt, bộ Y tế cho rằng, Acid benzoic cũng như Acid sorbic chưa qui định sử dụng trong tương ớt nhưng điều đó không có nghĩa Acid benzoic và Acid sorbic là chất cấm trong sử dụng thực phẩm tại Nhật Bản. Thực tế, hiện Nhật Bản đang cho phép dùng các phụ gia này trong sản phẩm trứng cá muối, bơ thực vật, nước tương, đồ uống không cồn…
Phản bác lại thông tin tiêu chuẩn của Việt Nam thấp hơn Nhật Bản, bộ Y tế khẳng định, Việt Nam đang sử dụng tiêu chuẩn thực phẩm của Codex. Đây cũng là tiêu chuẩn của Mỹ, các nước châu Âu… đều là những quốc gia phát triển trên thế giới đang sử dụng.
Ngoài ra, việc sử dụng Acid benzoic, Natri benzoat Acid sorbic hoặc Kali sorbat trong tương ớt theo qui định của pháp luật Việt Nam hiện hành không yêu cầu ghi cảnh báo, chỉ yêu cầu đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm phải ghi rõ tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có).